1. Đặt tên cho con theo phong thủy
Đặt tên cho con theo phong thủy dựa trên ngũ hành bản mệnh của con làm trọng. Phối giữa Thiên Can và Địa Chi mà tạo thành hành mới của bản mệnh.
Đặt cho con một cái tên phù hợp sẽ mang lại cuộc sống thuận lợi, may mắn, sức khỏe và sự thịnh vượng. Do đó, cái tên không đơn giản chỉ là dấu hiệu hay mã số của mỗi con người.
1.1 Đặt tên cho con theo tam hợp và bản mệnh
Dựa trên những con giáp phù hợp để đặt tên sẽ tạo nên những điều tích cực không chỉ cho bé mà còn cho cả gia đình.
1.1.1 Theo bản mệnh
Là lá số tử vi và theo năm, tháng, ngày, giờ sinh của cá nhân người được xem dựa trên nguyên tắc ngũ hành tương sinh - tương khắc.
Các năm tuổi sẽ tương ứng như sau :
- Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc hành Thổ.
- Dần, Mão thuộc hành Mộc.
- Tỵ, Ngọ thuộc hành Hỏa.
- Thân, Dậu thuộc hành Kim.
- Tí, Hợi thuộc hành Thủy.
1.1.2 Theo tam hợp
Bố mẹ nên xét tuổi Tam Hợp với con mình tức là xét đến những con giáp tương hợp lẫn nhau.
Những tam hợp có như sau :
- Dần – Ngọ – Tuất.
- Hợi – Mão – Mùi.
- Thân – Tí – Thìn.
- Tỵ – Dậu – Sửu.
1.2 Đặt tên cho con theo ngũ hành
Theo phong thủy, tất cả vạn vật trong vũ trụ đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ và chúng sẽ tương sinh tương khắc với nhau.
1.2.1 Ngũ hành tương sinh
- Thổ sinh Kim: Đất sinh kim loại.
- Kim sinh Thủy: Kim loại nung trong lò nóng chảy thành nước.
- Thủy sinh Mộc: Nhờ nước cây xanh mọc lên tốt tươi.
- Mộc sinh Hỏa: Cây cỏ làm mồi nhen lửa đỏ.
- Hỏa sinh Thổ: Tro tàn tích tụ lại khiến đất đai thêm màu mỡ.
1.2.2 Ngũ hành tương khắc
- Thổ khắc Thủy: Đất đắp đê cao ngăn được nước lũ.
- Thủy khắc Hỏa: Nước có thể dập tắt lửa.
- Hỏa khắc Kim: Sức nóng của lò lửa nung chảy kim loại.
- Kim khắc Mộc: Dùng kim loại rèn dao, búa chặt cây, cỏ.
- Mộc khắc Thổ: Rễ cỏ cây đâm xuyên lớp đất dày.
1.2.3 Ngũ hành tứ trụ
Theo quan niệm Á Đông, mỗi con người nằm trong mối tương tác vận động với vật chất, với vũ trụ được đại diện bởi một trong 5 yếu tố ngũ hành . Về mặt tâm linh, tên gọi của mỗi con người cũng rất quan trọng, cái tên hợp mệnh sẽ hỗ trợ, giúp bé gặp nhiều may mắn hơn trong cuộc sống tương lai.
Các cặp Thiên Can – Địa Chi
- Thiên Can là Bính, Giáp, Ất, Đinh, Kỉ, Mậu, Canh, Nhâm, Tân, Quý.
- Địa Chi là Sửu, Tí, Mão, Dần, Tị, Thìn, Mùi, Ngọ, Dậu, Thân, Tuất, Hợi.
1.2.4 Đặt tên cho con theo từng bộ hành
Đặt tên con theo hành Kim
Người bộ Kim mạnh mẽ, bền bỉ, tài giỏi, kiên trì trước mọi việc. Họ sống tình cảm nhưng lại không biết bộc lộ cảm xúc của mình ra bên ngoài. Những cái tên phù hợp như là: Phượng, Vi, Đoan, Dạ, Khanh, Ngân,... (con gái), Nghĩa, Thắng, Cương, Phong, Nguyên,... (con trai).
Đặt tên con theo hành Thủy
Nguời thuộc hành Thủy đa số có tài năng giao tiếp, biết cảm thông, chia sẻ với người khác. Họ nhạy cảm, dễ thích nghi với những môi trường khác nhau tuy nhiên họ thường lo lắng khi gặp phải thưt thách. Những cái tên nên đặt cho con bạn là: Thủy, An, Băng, Nga, Giang, Hà,... (con gái), Khương, Đồng, Danh, Hiệp, Khải,... (con trai).
Đặt tên con theo hành Mộc
Đặt tên thuộc hành Mộc Những ai thuộc hành Mộc thường năng động, nhiệt tình, tràn đầy sức sống. Họ sẵn sàng giúp đỡ người khác với trái tim đầy bao dung và nhân hậu. Những cái tên thường được lựa chon là Xuân, Lam, Trà, Bình, Trúc, Quỳnh,... (con gái), Nam, Đông, Phúc, Phước,... (con trai).
Đặt tên theo hành Thổ
Những người thuộc hành Thổ thường có tính cách ôn hòa, nhẫn lại, trung thành và giữ chữ tín. Họ khéo léo trong giao tiếp ứng xử. Những cái tên: Cát, Diệu, Bích, San, Châu, Anh,... (con gái), Sơn, Bằng, Công, Thông, Vĩnh,... (con trai) mà bố mẹ thường lựa chọn.
Đặt tên con theo hành Hỏa
Những người thuộc hành Hỏa có cá tính mạnh mẽ, quyết liệt, dám nghĩ dám làm trước khó khăn, thử thách. Tuy nhiên họ thường khó kiềm chế được suy nghĩ, cảm xúc của mình. Những cái tên hợp với hành Hỏa: Dung, Huyền, Hạ, Hồng, Minh,... (con gái), Đức, Kim, Thái, Minh, Sáng,... (con trai).
1.3 Đặt tên con theo ý nghĩa Hán - Việt
Tên Hán Việt đặt cho bé sẽ luôn có những ý nghĩa đằng sau những cái tên Hán Việt đặt cho bé.
1.3.1 Theo các bộ chữ
- Bộ Thuỷ trong các tên: Giang, Hà, Hải, Khê, Trạch, Nhuận…
- Bộ Thảo trong các tên: Cúc, Lan, Huệ, Hoa, Nhị…
- Bộ Mộc trong các tên: Tùng, Bách, Đào, Lâm, Sâm…
- Bộ Kim trong các tên: Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu…
- Bộ Hoả trong các tên: Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn…
- Bộ Thạch trong các tên: Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc…
- Bộ Ngọc trong các tên: Trân, Châu, Anh, Lạc, Lý, Nhị, Chân, Côn…
1.3.2 Ý nghĩa ngũ cách trong đặt tên con theo hán tự
- Thiên Cách : Không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của thân chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp.
- Nhân Cách : Là trung tâm của lý số phẫu tượng tên người, có ảnh hưởng lớn nhất đối với cuộc đời con người về vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân
- Địa Cách : Chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên (từ 1-39 tuổi), vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận.
- Ngoại Cách : Cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao.
- Tổng Cách : Chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi trung niên đến tuổi già (từ 40 tuổi trở đi) vì vậy còn gọi là Tổng cách hậu vận.
Có những cái tên tiếng Hán có ý nghĩa như :
- Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết.
- Hào (豪): có tài xuất chúng.
- Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức.
- Hinh (馨): hương thơm bay xa.
- Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã.
- Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác.
- Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng
- Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý.
- Khả (可): phúc lộc song toàn.
- Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn
- Ký (骥): con người tài năng.
- Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy.
- Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã.
- Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công.
- Phức (馥): thanh nhã, tôn quý.
- Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định
- Tinh (菁): hưng thịnh
- Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú.
- Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng.
- Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế
- An (安): yên bình, may mắn.
- Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý.
- Chính (政): thông minh, đa tài.
- Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn.
- Cúc (鞠): ước mong con sẽ là đứa trẻ được nuôi dạy tốt.
- Dĩnh (颖): tài năng, thông minh.
- Giai (佳): ôn hòa, đa tài.
- Hàn (翰): thông tuệ.
- Hành (珩): một loại ngọc quý báu.
- Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết.
- Hào (豪): có tài xuất chúng.
- Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức.
- Hinh (馨): hương thơm bay xa.
- Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã.
- Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác.
- Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng.
- Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý.
- Khả (可): phúc lộc song toàn.
- Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn.
- Ký (骥): con người tài năng.
- Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy.
- Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã.
- Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công.
- Phức (馥): thanh nhã, tôn quý.
- Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định.
- Tinh (菁): hưng thịnh.
- Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú.
- Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng.
- Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế.
1.4 Đặt tên con theo bản tính con giáp
Để có được một cái tên hợp và đẹp thì ngoài những cách đặt tên được nếu trên thì bố mẹ cũng nên xem xét thêm yếu tố phù hợp với bản tính riêng của con giáp mà bé cầm tinh để tên bé hợp với phong thủy của bé.
Ví dụ
Bé tuổi Mùi (Dê) hợp với những chữ thuộc bộ Thảo vì chúng ăn cây cỏ, cũng hợp với bộ Mộc vì là loài thích nghỉ ngơi dưới gốc cây, có thói quen thích chạy nhảy và quỳ chân để bú sức nên hợp với bộ Túc, Kỷ.
Bé tuổi Tuất hợp với bộ Nhân, Sĩ, Thiếu, Tiểu, Thần hoặc thuộc bộ Miên, Mịch. Ngoài ra tuổi Tuất còn hợp với bộ Tâm, Nhục, Mịch, Sam, Cân, Y,...
Một số cái tên theo bản tính tuổi Hợi
Bố mẹ có thể lựa chọn những cái tên thuộc bộ Đậu, Hòa, Mễ, Thảo; bộ Khẩu, Mịch, Miên, môn, Nhập; bộ Mộc, Nguyệt, Mão, Mùi, Dương.
1.5 Những cái tên hay đặt theo phong thủy
- Quang Vinh: Thành đạt, rạng danh cho gia đình và dòng tộc.
- Minh Quân: Bé sẽ là nhà lãnh đạo sáng suốt trong tương lai.
- Thiện Nhân: Thể hiện tấm lòng bao la, bác ái, thương người.
- Ðăng Khoa: Cái tên với niềm tin về tài năng, học vấn và khoa bảng của con trong tương lai.
- Phúc Lâm: Bé là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc.
- Quốc Bảo: Đối với bố mẹ, bé không chỉ là báu vật mà còn hi vọng rằng bé sẽ thành đạt, vang danh khắp chốn.
- Phúc Điền: Mong con luôn làm điều thiện
- Trúc Lam: Cái tên gợi lên vẻ đẹp thanh cao cùng bản tính trung thực, thật thà.
- Khánh Lâm: Hàm ý chỉ người có đức hạnh tốt, luôn mang lại sự vui vẻ, niềm hân hoan cho mọi người.
- Bảo Khang: Vật bảo quý giá luôn an khang, hưng vượng.
- Bình Nguyên: Mong con là người có cốt cách, tính khí ôn hòa, thái độ trước cuộc sống luôn bình tĩnh an định.
- Khánh Ngọc: Mang lại sự may mắn và giàu sang.
- Phương Thảo: Con sẽ như một loài cây cỏ mang hương thơm cho đời.
- Hiền Nhi: Con luôn là đứa trẻ đáng yêu và tuyệt vời nhất của cha mẹ.
- Yến Trâm: Một loài chim yến quý giá.
- Thiên Di: Cánh chim trời đến từ phương Bắc.
- Nghi Dung: Dung nhan trang nhã và phúc hậu.
- Ái Khanh: Người con gái được yêu thương.
- Tiểu Quỳnh: Đóa quỳnh nhỏ xinh xắn.Hiểu Lam: Ngôi chùa buổi sáng sớm.
- Bảo Vy: Điều kỳ diệu của tạo hóa.
- Mỹ Duyên: Đẹp đẽ và duyên dáng là điều bạn đang mong chờ ở con gái yêu đó.
2. Đặt tên cho con trai con gái hay và ý nghĩa năm 2019
- Cha mẹ mong muốn con cái mình sau này có cuộc đời thuận lợi, may mắn và hanh thông.
- Sinh con vào năm 2019 thì con bạn thuộc mệnh Mộc, vì vậy dựa vào mối quan hệ tương sinh, tương khắc. Cha mẹ cần đặt tên cho con có liên quan đến cây (Mộc), nước (Thủy), hoặc lửa (Hỏa) bởi Thủy sinh ra Mộc và Mộc sinh Hỏa.
- Một cái tên hoàn chỉnh bao gồm: họ, tên đệm và phần tên tương ứng với Thiên- Địa- Nhân.
2.1 Đặt tên cho con trai năm 2019 hay và ý nghĩa
- Gia Bảo: Của để dành của bố mẹ đấy.
- Thiên Ân: Con là ân huệ từ trời cao.
- Anh Dũng: Là người mạnh mẽ, có chí khí để đi tới thành công.
- Bảo Khánh: Con là chiếc chuông quý giá.
- Ðăng Khoa: Niềm tin về tài năng, học vấn và khoa bảng của con trong tương lai.
- Đình Trung: Con là điểm tựa của bố mẹ.
- Đình Phúc: Là người sống có phúc đức.
- Đông Quân: Con là vị thần của mặt trời, của mùa xuân.
- Thái Dương: Vầng mặt trời của bố mẹ.
- Phúc Điền: Mong con luôn làm điều thiện.
2.2 Đặt tên con gái hay và ý nghĩa năm 2019
- Quỳnh Anh: Sự thông minh, duyên dáng. Đây là một trong những tên hay cho bé gái được rất nhiều bố mẹ lựa chọn.
- Trâm Anh: Sự quyền quý và cao sang.
- Trúc Chi: Cô gái mảnh mai, duyên dáng như cành trúc.
- Mai Hạ: Hoa mai nở vào mùa hạ.
- Hạ Băng: Tuyết giữa ngày hè.
- Thanh Nhàn: Mong con có cuộc sống an nhàn và bình yên.
- Bảo Châu: Con gái là bảo bối của bố mẹ.
- An Hạ: Con là mặt trời bình yên mùa hạ.
- Bảo Ngọc: Con là bảo bối của gia đình, bố mẹ yêu thương và trân trọng con.
- Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu.
3. Đặt tên cho con trai, con gái hợp mệnh bố mẹ 2019
- Cái tên của trẻ đôi khi vận vào người, làm nên tính cách và số phận của người đó. Đồng thời, nhờ hồng phúc của con mà đường tương lai, sự nghiệp của gia đình cũng "xuôi chèo mát mái", làm ăn thăng tiến.
- Bạn có thể đặt tên con theo tuổi của bố mẹ dựa vào năm sinh của bé và của bố mẹ để xem cung mệnh của ba người. Theo thuyết tương sinh tương khắc, nên đặt tên con theo các bộ chữ của các con giáp hợp nhau hay còn gọi là Tam hợp và tránh đặt theo bộ chữ của Tứ hành xung.
3.1 Sơ lược về bé trai sinh năm 2019 – năm Kỷ Hợi
- Mệnh ngũ hành: Bình địa Mộc (tức mệnh Mộc- Gỗ đồng bằng).
- Con số hợp tuổi: 3, 4, 9.
- Hướng tốt: Đông Nam, Bắc, Đông và hướng Nam.
- Hướng xấu: Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc.
- Màu sắc phong thủy hợp mệnh: Xanh lục, xanh da trời, đỏ, tím, hồng, cam.
- Màu sắc kiêng kị: Xanh nước biển sẫm, đen, xám.
3.2 Sơ lược về bé gái sinh năm 2019 – năm Kỷ Hợi
- Mệnh ngũ hành: Bình địa Mộc (tức mệnh Mộc- Gỗ đồng bằng).
- Con số hợp: 6, 7, 8.
- Hướng tốt: Tây Bắc, Đông Bắc, Tây, Tây Nam.
- Hướng xấu: Bắc, Đông, Nam, Đông Nam.
- Màu sắc phong thủy hợp mệnh: Nâu, vàng, trắng, bạc, kem.
- Màu sắc kiêng kị: Tím, đỏ, hồng, cam.
3.3 Những cái tên được nhiều bố mẹ lựa chọn năm 2019
- Nếu bạn mong ước con trai mình có thể phách cường tráng, khỏe mạnh thì nên dùng các từ như: Cường, Lực, Cao, Vỹ… để đặt tên.
- Con bạn sẽ những phẩm đức quý báu đặc thù của nam giới nếu có tên là Nhân, Nghĩa, Trí, Tín, Đức, Thành, Hiếu, Trung,...
- Mong ước con trai mình sẽ có đủ chí hướng, hoài bão nam nhi để kế tục thì bố mẹ có thể chọn những tên như: Đăng, Đại, Kiệt, Quốc, Quảng…
- Để sự may mắn, phú quý, an khang luôn đến với con trai của mình, những chữ như: Phúc, Lộc, Quý, Thọ, Khang,...
- Diệp: Nữ tính, đằm thắm, đầy sức sống.
- Điệp: Cánh bướm xinh đẹp.
- Dung: Diện mạo xinh đẹp.
- Khuê: Ngôi sao khuê, tiểu thư đài các.
4. Tên tiếng Anh hay ba mẹ nên đặt cho con
Có nhiều cách để chọn tên tiếng anh cho con mình. Bố mẹ có thể tham khảo những cách sau:
- Chọn theo phát âm tương đồng với tên tiếng Việt nhất của bé.
- Chọn theo chữ cái đầu tên tiếng Việt của bé.
- Chọn theo tên người nổi tiếng nào đó trên thế giới giống với tên tiếng Việt của bé nhất để lấy cảm hứng.
- Chọn theo ý nghĩa hay và tốt đẹp cho bé.
- Chọn theo những cái tên thông dụng hiện nay.
4.1 Tên tiếng Anh cho con với ý nghĩa kiên cường, dũng mãnh
4.1.1 Tên cho con trai
- Brian: nghĩa là sự vững chãi, có uy lực.
- Chad: có nghĩa là dũng mãnh và đáng tin như một chiến binh.
- Harvey: là chàng trai xuất chúng, sẵn sàng chiến đấu và được tôn vinh.
- Walter: nghĩa là người đứng đầu và lãnh đạo đội quân.
- Leon/ Leonard: là chàng sư tử dũng mãnh nhưng cũng rất nhẹ nhàng, tình cảm.
4.1.2 Tên con gái
- Aubrey: nghĩa là mạnh mẽ, uy cường, người con gái nắm quyền lực.
- Bridget: nghĩa là người nắm quyền lực trong tay, uy dũng.
- Joyce: nghĩa là mạnh mẽ như vì Chúa tể quyền uy.
- Louisa: nghĩa là chiến binh dũng mãnh.
- Valerie: nghĩa là có sức khỏe, mạnh mẽ.
4.2 Tên tiếng Anh cho con có cuộc sống tương lai giàu sang, tâm hồn thanh khiết
4.2.1 Với con trai
- Otis: hạnh phúc và khỏe mạnh.
- Donald - “người trị vì thế giới”.
- Edgar - “giàu có, thịnh vượng”.
- Edric - “người trị vì gia sản” (fortune ruler).
- Felix - “hạnh phúc, may mắn”.
4.2.2 Với con gái
- Jezebel – “trong trắng”.
- Delwyn – “xinh đẹp, được phù hộ”.
- Miranda: “dễ thương, đáng yêu”.
- Olwen: “dấu chân được ban phước” (nghĩa là đến đâu mang lại may mắn và sung túc đến đó).
- Keelin – “trong trắng và mảnh dẻ”.
4.3 Tên tiếng Anh cho con với ý nghĩa may mắn, yêu thương.
4.3.1 Con trai
- Asher - “người được ban phước”.
- Benedict - “được ban phước”.
- Eric - “vị vua muôn đời”.
- Azaria – “được Chúa giúp đỡ”.
- Frederick - “người trị vì hòa bình”.
4.3.2 Con gái
- Philomena: “được yêu quý nhiều”.
- Godiva: “món quà của Chúa”.
- Gwyneth: “may mắn, hạnh phúc”.
- Felicity: “vận may tốt lành”.
- Ermintrude: “được yêu thương trọn vẹn”.
4.4 Tên tiếng Anh cho con với ý nghĩa thiên nhiên
4.4.1 Tên con trai
- Aidan – “lửa”.
- Farley – “đồng cỏ tươi đẹp, trong lành”.
- Samson – “đứa con của mặt trời”.
- Uri – “ánh sáng”.
- Anatole – “bình minh”.
4.4.2 Tên con gái
- Anthea – “như hoa”.
- Aurora – “bình minh”.
- Azura – “bầu trời xanh”.
- Jocasta – “mặt trăng sáng ngời”.
- Lucasta – “ánh sáng thuần khiết”.
5. Cách đặt tên cho con ở nhà
Ngoài tên chính ra thì bố mẹ hãy đặt tên cho con với tên gọi hay và dễ thương ở nhà. Tên này có thể dựa trên những sự kiện mà mẹ trải qua để mãi ghi nhớ về những kỷ niệm đáng yêu, dễ thương đó.
Mục đích của việc đặt tên ở nhà cho con :
- Cho dễ gọi, gần gũi và thân mật.
- Gắn liền với đặc điểm của bé.
- Bạn sẽ nhớ đến nhau, nhớ đến kỉ niệm đó nhiều hơn khi gọi tên con nếu đặt tên theo một kỉ niệm nào đó giữa bố mẹ.
- Cũng phản ánh niềm vui, sự hãnh diện của cha mẹ gửi gắm vào con mình.
Danh sách tên ở nhà hay có thể đặt cho con
- Tên ở nhà đặc biệt độc đáo: Chum, Bon, Bom, Chiêng, Bống, Bi, Bo, Đá, Sóc, Tí, Hai, Ba, Ủn, Ỉn,...
- Tên ở nhà sẽ đệm tên và giữ nguyên tên chính: Cường Ỉn, Cường Boo,…
- Tên ở nhà theo các nhãn hàng nổi tiếng của thế giới: Vaio, Sony, Samsung, Apple, Pepsi, Coca,...
- Tên ở nhà theo tiếng Anh: Bin, Bo, Bond, Bee, Bi, Bim, Cherry, Tom, Sue, Shin, Bon, Ken,...
- Tên ở nhà theo trái cây, củ quả: Bé Mít, Ổi, Sơ ri, đào, Nhãn ,Mận, Bí, Su hào, Khoai, Na, Bắp cải, Cà chua, Hồng,...
- Tên ở nhà theo nhân vật truyện tranh: Doremon, Nobita, Xuka, tép pi,...
- Tên ở nhà theo động vật dễ thương: Thỏ, Mèo, Chuột, Gà, Nhím, Sơn Ca, Sóc, Ốc, Cò, Vịt, Vẹt,...
- Tên ở nhà các ông bà xưa thường đặt để dễ nuôi: Bông, Bống, Cún, Mén, Tí, Tít, Ty, Tót, Tủn,...
- Tên ở nhà theo nốt nhạc: Đô, Rê , Mi , Fa, Sol, La, Si,...
- Tên ở nhà theo tên Tổng Thống: Putin,...
6. Những điều cần tránh khi đặt tên cho con
- Tránh đặt tên con quá xấu và kì quặc, điều đó có thể khiến trẻ ghét cái tên đó trong tương lai.
- Đừng đặt tên quá dài, những tên ngắn sẽ ấn tượng và ít gây rắc rối trong tương lai hơn đấy.
- Tránh đặt tên con trùng với người thân trong gia đình, họ hàng gần gũi.
- Tránh đặt tên con trùng với người chết trẻ trong gia đình dòng họ hoặc tên của các vị vua chúa thời xưa.
- Tránh đặt tên con trùng với tên của những người nổi tiếng, nhà tỉ phú, diễn viên, ca sĩ…bởi điều đó đôi khi khiến trẻ gặp nhiều bất lợi trong sinh hoạt cuộc sống.
Bạn cũng cần chú ý tránh đặt tên cho con phạm phải Tứ Hành Xung gồm :
- Dần – Thân – Tỵ – Hợi.
- Thìn – Tuất – Sửu – Mùi.
- Tí – Dậu – Mão – Ngọ.
7. Lưu ý khi đặt tên cho con
- Cần phải cân nhắc kĩ lưỡng trước khi đặt tên cho bé, tránh những cái tên quá thô tục, có ý nghĩa bóng gió hoặc những tên không trong sáng.
- Cha mẹ cũng không nên quá coi trọng chuyện đặt tên cho con theo phong thủy hay bất cứ nguyên tắc nào bởi tên gọi không thể quyết định được vận mệnh tương lai hay giúp con trẻ ăn ngoan ngủ kỹ.
- Đặt tên con rõ ràng giới tính, tránh gây cảm giác hiểu lầm cho mọi người.
- Không nên đặt tên vô nghĩa, tên quá dài hoặc quá ngắn, khiến người khác khó đọc.
- Không nên đặt cái tên dễ khiến người khác hiểu nhầm và trêu đùa.
- Những cái tên quá mỹ miều sẽ không hay.
Đặt tên cho con - đến đây, Yuetre.vn tìn rằng sẽ không còn khó khăn với các ông bố bà mẹ khi đang chuẩn bị chào đón bé yêu của mình ra đời nữa. Mong rằng những gợi ý trên sẽ giúp cho bố mẹ dễ dàng hơn trong việc chọn và đặt tên cho con không chỉ đẹp, mà còn theo đúng mong muốn của bố mẹ gửi gắm cho con yêu của mình nữa nhé.
Chi Lê tổng hợp