1. Đặt tên cho con theo tam hợp
Từ xa xưa, việc đặt tên cho con cũng đã được coi trọng rất nhiều, vì một cái hay và hợp tuổi sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con trong suốt cuộc đời. Thường thì bố mẹ có ý định đặt tên cho con theo phong thủy sẽ không thể bỏ qua việc xem xét tuổi tam hợp của con mình. Dựa trên những con giáp phù hợp để đặt tên cũng sẽ tạo nên những điều tích cực không chỉ cho bé mà còn cho cả gia đình. Để xem xét việc đặt tên theo tam hợp, bố mẹ hãy nắm rõ những điều sau đây:
Những con giáp hợp với nhau và tạo thành tam hợp đó là:
- Thân – Tí – Thìn
- Tỵ – Dậu – Sửu
- Hợi – Mão – Mùi
- Dần – Ngọ – Tuất
Ví dụ: Bé tuổi Tuất, thuộc tam hợp là Dần – Ngọ – Tuất nên những cái tên thuộc bộ Hiến, Trúc, Tuấn, Lạc, Kỳ, Hoa, Đằng, Trương, Hổ,... gắn liền với tam hợp trên sẽ mang đến rất nhiều thuận lợi cho bé thuộc tuổi này.
Bên cạnh việc đặt tên bé theo tam hợp để tạo sự hạnh phúc và thuận lợi sau này thì bố mẹ cũng nên tránh những cái tên thuộc Tứ hành xung vì điều này sẽ xung khắc với tuổi của con và mang đến những điều không mấy tốt lành cho cuộc sống tương lai của bé.
Ngoài ra, việc đặt tên con dựa theo tuổi của bố mẹ và năm sinh của bé cũng sẽ tạo nên sự hòa hợp, hạnh phúc và thuận lợi trong công việc cũng như cuộc sống sau này của cả gia đình.
Ví dụ: Cha mẹ đều tuổi Dần thì không nên đặt con theo bộ của tuổi Thân, vì Dần khắc Thân - điều này sẽ không tốt cho gia đình bạn.
2. Đặt tên cho con theo ngũ hành
Nhắc đến ngũ hành thì chắc hẳn ai cũng có thể biết đến năm hành chính đó là: Kim (kim loại) - Mộc (cây) - Thủy (nước) - Hỏa (lửa) - Thổ (đất). Con người cũng chịu ảnh hưởng rất nhiều từ ngũ hành, do vậy, việc đặt tên cũng không là ngoại lệ. Để có được một cái tên hay theo ngũ hành và mang lại nhiều tài lộc, hạnh phúc, ba mẹ cần nắm rõ những yếu tố tương sinh của các hành trên để nhận được nhiều điều tốt lành tròn cuộc sống.
Cụ thể như sau:
- Thổ tương sinh với Kim: Đất sinh ra kim loại.
- Kim tương sinh với Thủy: Kim loại nung sẽ nóng chảy thành chất lỏng (nước).
- Thủy tương sinh với Mộc: Nhờ nước cây xanh mọc lên tốt tươi.
- Mộc tương sinh với Hỏa: Cây cỏ làm mồi nhen lửa đỏ.
- Hỏa tương sinh với Thổ: Tro tàn tích tụ lại khiến đất đai thêm màu mỡ.
Ví dụ: Con thuộc mệnh Mộc thì nên đặt tên theo hành Mộc hoặc Thủy, để giúp tương sinh lẫn nhau, hưởng nhiều phúc quý của trời.
Dưới đây là những tên gợi ý theo ngũ hành, giúp bố mẹ dễ dàng hơn trong việc đặt tên cho bé yêu.
2.1 Đặt tên con theo hành Kim
Theo phong thủy, hành Kim tượng trưng cho sức mạnh, sự tinh tế và sắc sảo. Bé thuộc hành này thường có tính cách độc lập, nhiều tham vọng và ý chí kiên cường, không thích dựa dẫm vào người khác, có tính chất của một nhà lãnh đạo. Nhưng bên cạnh đó, bé cũng có một khuyết điểm là bảo thủ, cứng nhắc, khó gần và thiếu linh hoạt. Vạn vật biểu tượng cho hành Kim bao gồm: Kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc,...
Những tên gợi ý cho bố mẹ khi bé thuộc hành Kim là: Nhi, Ngân, Xuyến, Châu, Nguyên, Thắng, Trung, Nghĩa, Cương, Thế,...
2.2 Đặt tên cho con theo hành Mộc
Trong phong thủy, Mộc chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên và cây cối. Những người thuộc mệnh này luôn tràn đầy sức sống, có lòng vị tha, hiền hậu. Họ luôn có nhiều ý tưởng mới lạ, thích kết bạn và giúp đỡ người khác do đó, họ luôn được mọi người xung quanh yêu mến. Tuy nhiên, người mệnh Mộc lại có khuyết điển là dễ nổi giận, không kiềm chế được cảm xúc và rất dễ từ bỏ, thiếu sự kiên trì. Những vật biểu tượng cho mệnh Mộc là cây cối, thảo mộc, những đồ đạc bằng gôc, màu xanh lá và tranh phong cảnh.
Gợi ý cho bố mẹ tên con hợp với hành Mộc: Mai, Quỳnh, Lan, Nhi, Trà, Thảo, Tùng, Bách, Lâm, Đông, Bình, Phúc,...
2.3 Đặt tên con theo hành Hỏa
Nhắc đến Hỏa, người ta sẽ nghĩ ngay đến sự nóng bỏng của lửa, Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt và sự quyền lực, bên cạnh đó, Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sự khốc liệt và tàn bạo. Những bé thuộc mệnh này thường thông minh và có sức sáng tạo vô tận, họ luôn nỗ lực, phấn đầu để đạt được những mục tiêu mà mình đề ra. Những người mệnh Hỏa rất thích hợp với vai trò lãnh đạo, quản lý, đứng đầu một tập thể. Tuy nhiên, nhược điểm của những người thuộc mệnh này khá hiếu thắng, nóng nảy, làm việc theo trực giác và cảm hứng là chính và rất mạo hiểm với những quyết định của mình.
Những tên hay thuộc hành Hỏa: Đan, Thanh, Huyền, Linh, Dung, Đăng, Nam, Hùng, Hiệp, Lý, Bội,...
2.4 Đặt tên cho con theo hành Thủy
Thủy được coi là nguồn sống cho vạn vật sinh trưởng và phát triển. Những người thuộc hành này thường có khả năng giao tiếp tốt, ứng xử khéo léo, họ biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe và rất giỏi trong việc thuyết phục người khác, do đó, họ luôn có những mối quan hệ tối đẹp với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, với tính cách đa sầu, đa cảm nên đôi khi dẫn đến nhiều ưu phiền, nhạy cảm và sợ hãi cho bản thân.
Những tên hay cho bé mệnh Thủy: Lệ, Thủy, Giang, Sương, Hải, Kháng, Trọng, Quang, Triều,...
2.5 Đặt tên con theo hành Thổ
Hành Thổ được coi là tiền đề cho mọi sự sinh sôi và phát triển của mọi vật trên Trái đất. Do đó, Thổ biểu hiện cho sự khôn ngoan và vững vàng trong mọi tình huống. Ở một góc độ nào đó, Thổ lại tạo ra sự nhàm chán, ngột ngạt. Những người thuộc mệnh này thường sống khép kín, ngại giao tiếp và rất giàu tình cảm, luôn là chỗ dựa vững chắc của gia đình và người thân. Trong họ luôn luôn toát ra sự trung thành và sẵn sàng hi sinh vì người khác. Những người thuộc mệnh Thổ thường có khuyết điểm là thiếu sự quyết đoán và cũng không có nhiều năng khiếu về nghệ thuật.
Những tên hay cho bé thuộc hành Thổ: Cát, Bích, Châm, Châu, San, Khuê, Đại, Đằng, Trường, Huân, Hoàng,...
3. Đặt tên con theo ý nghĩa Hán - Việt
Đặt tên con theo ý nghĩa Hán - Việt được coi là cách đặt tên cho con khá phổ biến. Thường thì bố mẹ sẽ dựa theo những từ gốc Hán có ý nghĩa tốt đẹp, với mong muốn con sau này sẽ có cuộc sống sung túc, may mắn và thật nhiều hạnh phúc.
Ví dụ:
Kim Ngân mang ý nghĩa con sẽ có một cuộc sống giàu có và no ấm vì Kim chỉ sự giàu sang, sung túc còn Ngân mang hàm ý tiền bạc, của cải.
Khôi Nguyên: Là người đỗ đầu trong các kỳ thi ngày xưa. Với mong muốn con sẽ giỏi giang, thành đạt. Ngoài ra, Khôi còn có ý nghĩa là cường tráng, Nguyên là đẹp đẽ và tinh khôi.
Ngoài đặt những cái tên đẹp theo gốc Hán - Việt, nhiều gia đình còn đặt tên theo cùng một bộ chữ, với mong muốn sự tốt đẹp và hạnh phúc của cả gia đình sẽ được nối tiếp mãi về sau.
Ví dụ: Bố có tên là Hải thì tên con cũng sẽ là những từ thuộc bộ này như Giang, Hà, Khê,...
Mẹ có tên là Ngọc thì tên con sẽ là Trân, Anh, Châu,...
4. Đặt tên con theo bản tính con giáp
Từ xưa đến nay, việc đặt tên luôn được xem trọng bởi nó gắn liền với sự nghiệp, tương lại của đứa trẻ và niềm tự hào của cả gia đình. Để có được một cái tên hợp và đẹp thì ngoài những cách đặt tên được nếu trên thì bố mẹ cũng nên xem xét thêm yếu tố phù hợp với bản tính riêng của con giáp mà bé cầm tinh. Bởi, mỗi con giáp sẽ có những đặc tính và môi trường sống khác nhau và có những đặc tính khắc với những con giáp khác. Vì theo người xưa, nếu việc đặt tên một cách phù hợp thì bé sẽ phát huy được hết những khả năng của mình và mang lại nhiều tài lộc , hạnh phúc về sau.
Ví dụ: Bé tuổi Mùi (Dê)
Dê là động vật ăn cỏ, đặc biệt là các loại ngũ cốc. Nên những chữ thuộc bộ Thảo, Túc, Đài, Hà,... là rất thích hợp.
Dê cũng là loài thích nghỉ ngơi dưới gốc cây nên những chữ thuộc bộ Mộc, Khẩu, Miên, Môn sẽ giúp người tuổi Mùi được an nhàn, hưởng nhiều phúc lợi.
Bên cạnh đó, dê còn có thói quen thích chạy nhảy và quỳ chân để bú sức nên bộ Túc, Kỷ sẽ giúp người tuổi Mùi sống thuận theo tự nhiên và được hưởng vinh hoa, phú quý.
Ngoài ra từ xa xưa, dê là một trong ba loài thường xuyên được dùng làm vật hiến tế nên cần tránh những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Tướng, Vương, Trưởng, Mịch để đặt tên.
5. 50 tên hay gợi ý cho bố mẹ khi đặt tên cho con theo phong thủy
Ðức Bình: Bé sẽ có sự đức độ để bình yên thiên hạ.
Tuấn Kiệt: Bé vừa đẹp đẽ, vừa tài giỏi.
Quang Khải: Thông minh, sáng suốt và luôn đạt mọi thành công trong cuộc sống.
Hữu Thiện: Với mong muốn đem lại sự tốt đẹp, điềm lành đến cho bé cũng như mọi người xung quanh.
Quang Vinh: Thành đạt, rạng danh cho gia đình và dòng tộc.
Minh Quân: Bé sẽ là nhà lãnh đạo sáng suốt trong tương lai.
Thiện Nhân: Thể hiện tấm lòng bao la, bác ái, thương người.
Ðăng Khoa: Cái tên với niềm tin về tài năng, học vấn và khoa bảng của con trong tương lai.
Phúc Lâm: Bé là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc.
Quốc Bảo: Đối với bố mẹ, bé không chỉ là báu vật mà còn hi vọng rằng bé sẽ thành đạt, vang danh khắp chốn.
Thanh Tùng: Có sự vững vàng, công chính, ngay thẳng.
Kim Chi: “Cành vàng lá ngọc” là câu nói để chỉ sự kiều diễm, quý phái.
Ngọc Hoa: Bé như một bông hoa bằng ngọc, đẹp đẽ, sang trọng, quý phái.
Quỳnh Hương: Giống như mùi hương thoảng của hoa quỳnh, cái tên có sự lãng mạn, thuần khiết, duyên dáng.
Kim Liên: Với ý nghĩa là bông sen vàng, cái tên tượng trưng cho sự quý phái, thuần khiết.
Khánh Ngọc: Mang lại sự may mắn và giàu sang.
Phương Thảo: Con sẽ như một loài cây cỏ mang hương thơm cho đời.
Hiền Nhi: Con luôn là đứa trẻ đáng yêu và tuyệt vời nhất của cha mẹ.
Thanh Mai: Đây là cái tên thể hiện một tình yêu đẹp đẽ, trong sáng và gắn bó.
Mỹ Duyên: Đẹp đẽ và duyên dáng là điều bạn đang mong chờ ở con gái yêu đó.
Yến Trâm: Một loài chim yến quý giá
Tiểu Quỳnh: Đóa quỳnh nhỏ xinh xắn
Hiểu Lam: Ngôi chùa buổi sáng sớm
Bảo Vy: Điều kỳ diệu của tạo hóa
Thảo Nhi: Người con gái hiếu thảo
Gia Nhi: Con luôn là cô con gái bé nhỏ của ba mẹ
Thảo Nguyên: Đồng cỏ xanh mát và yên bình
Cát Tiên: Mong con luôn được may mắn và hạnh phúc sau này.
Tùng Lâm: Mang ý nghĩa là cây rừng, vững chãi
Thiên Di: Cánh chim trời đến từ phương Bắc
Nghi Dung: Dung nhan trang nhã và phúc hậu
Ái Khanh: Người con gái được yêu thương
Mộc Miên: Loài hoa quý, thanh cao, như danh tiết của người con gái
Khôi Vỹ: Con là chàng trai đẹp và mạnh mẽ
Uy Vũ: Con có sức mạnh và sự uy tín
Anh Thái: Cuộc đời con sẽ bình yên, an nhàn
Thiện Tâm: Dù cuộc đời có thế nào đi nữa, mong con hãy giữ một tấm lòng trong sáng
Hạo Nhiên: Hãy sống ngay thẳng, chính trực
Tùng Quân: Con sẽ luôn là chỗ dựa của mọi người
Phúc Điền: Mong con luôn làm điều thiện
Trúc Lam: Cái tên gợi lên vẻ đẹp thanh cao cùng bản tính trung thực, thật thà.
Khánh Lâm: Hàm ý chỉ người có đức hạnh tốt, luôn mang lại sự vui vẻ, niềm hân hoan cho mọi người.
Bảo Khang: Vật bảo quý giá luôn an khang, hưng vượng.
Bình Nguyên: Mong con là người có cốt cách, tính khí ôn hòa, thái độ trước cuộc sống luôn bình tĩnh an định.
Dương Minh: Mong muốn con thông minh tài trí thành công trong cuộc sống và là ánh sáng, ánh hào quang chiếu sáng cả gia đình.
Hữu Thiện: Cái tên đem lại sự tốt đẹp, điềm lành đến cho bé cũng như mọi người xung quanh.
Minh Anh: với mong muốn con luôn tài giỏi, thông minh.
Hoàng Thư: có nghĩa là trang sách quý, hàm ý chỉ con xinh đẹp, thông minh, tài trí hơn người.
Ái Quỳnh: Con xinh đẹp như hoa, hiền thục, thanh tao, được yêu thương, chiều chuộng.
Mỹ Lý (bông hoa lý xinh đẹp): Người con gái đẹp dịu dàng, kín đáo.
Đan Lê: Đan theo nghĩa Hán – Việt là loại thuốc quý, là tiên đơn.
Trên đây là 50 cái tên hay và 4 cách đặt tên cho con theo phong thủy hay mà Yeutre.vn đã tổng hợp. Yeutre.vn hy vọng rằng, bố mẹ sẽ chọn được cho con một cái tên thật nhiều ý nghĩa và góp phần mang lại những điều tốt đẹp cho bé sau này. Việc một cái tên hay cũng sẽ giúp bé tự tin hơn trong cuộc sống rất nhiều đấy, vì thế bố mẹ nên cần nhắc thật kỹ cũng như tránh những điều kiêng kỵ khi quyết định đặt tên cho con nhé.
Hiền Anh tổng hợp