1. Đặt tên cho con hợp tuổi bố mẹ theo phong thủy
Đặt tên cho con hợp tuổi bố mẹ theo phong thủy hoặc đặt tên cho con theo phong thủy ngày nay vẫn được chú trọng. Có khá nhiều gia đình dựa vào phong thủy để chọn tên cho con cái. Căn cứ vào phong thủy cụ thể như phong thủy 12 con giáp cũng được xem là dễ nghiên cứu chọn lựa, vì có những tiêu chí đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu.
1.1. Theo tam hợp, nhị hợp của 12 con giáp
Đặt tên cho con hợp tuổi bố mẹ theo tam hợp hoặc nhị hợp có lẽ là dễ hình dung nhất. Tam hợp và cung nhị hợp trong tử vi phong thủy có lẽ là yếu tố dễ xem xét nhất. Người ta sẽ dựa vào thứ tự 12 con giáp để tính nhóm hợp hay xung khắc của các con giáp. Trong đó:
1.1.1. 12 con giáp
Gồm Tý, Sửu, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
1.1.2. Tam hợp
12 con giáp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm 3 con giáp có sự tương đồng hoặc điểm liên quan. Nhóm này gọi là tam hợp. Sự tương đồng và điểm liên quan sẽ căn cứ vào nhiều yếu tố như cung, mệnh, đặc điểm, cùng âm, cùng dương,...
Các nhóm Tam hợp là Dần-Ngọ-Tuất, Hợi-Mão-Mùi, Thân-Tý-Thìn, Tỵ-Dậu-Sửu.
1.1.3. Nhị hợp và Lục hợp
6 cặp đôi con giáp tương hợp nhau, tương sinh tạo thành nhóm Lục hợp. Cặp Nhị hợp là cặp âm dương đối xứng nhau qua trục dọc.
Trong đó, 6 con giáp thuộc hành Âm (-) là Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi, Sửu, Mão. Còn 6 con giáp thuộc hành Dương (+) gồm Ngọ, Thìn, Tuất, Tý, Dần. Âm dương đối xứng qua trục hình thành 6 cặp nhị hợp là Tý-Sửu, Dần-Hợi, Mão-Tuất, Thìn-Dậu, Tỵ-Thân, Ngọ-Mùi.
1.1.4. Cách chọn tên
Biết năm sinh âm lịch của bố mẹ và con, bạn dễ dàng suy bạn và con có nằm trong tam hợp, nhị hợp hay không. Từ đó, bạn chọn bộ tên trong khoảng hợp này để đặt tên cho con là được.
Ví dụ bố tuổi Dần, con tuổi Ngọ, bạn nên chọn các tên thuộc bộ Mã hoặc Khuyển để đặt sẽ tạo ra mối tương trợ. Các tên phù hợp để chọn có thể kể đến như Thành, Thịnh, Nam, Kiệt, Uy, Tuấn,....
1.2. Hợp theo Thiên Can, Địa Chi
1.2.1. Thiên Can
Thiên Can có 10 thiên can gồm Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỳ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
Thiên Can tương hợp gồm:
- Giáp Kỷ hợp Thổ
- Ất Canh hợp Kim
- Bính Tân hợp Thủy
- Đinh Nhâm hợp Mộc
- Mậu Quý hợp Hỏa
1.2.2. Địa Chi
Địa chi có 12 địa chi gồm một nửa là chi dương, nửa còn lại là chi âm:
- Địa Chi dương gồm có Tý, Dần, Thìn Ngọ, Thân, Tuất.
- Địa Chi âm gồm có Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão.
Trong đó:
- Địa chi lục hợp gồm Tý Sửu hợp Thổ, Dần Hợi hợp Mộc, Mão Tuất hợp Hỏa, Thìn Dậu hợp Kim, Tỵ Thân hợp Thủy, Ngọ Mùi hợp Thổ.
- Địa Chi tam hợp gồm: Hợi Mão Mùi hợp Mộc, Dậu Ngọ Tuất hợp Hỏa, Tý Dậu Sửu tam hợp Kim, Thân Tý Thìn hợp Thủy.
1.2.3. Cách chọn tên
Dựa vào năm sinh âm lịch của bố mẹ và con, bạn xem xét sự phù hợp của yếu tố Thiên Can, Địa Chi. Từ đây, bạn chọn tên nằm trong bộ phù hợp của Thiên Can Địa Chi để đặt tên cho con.
Tương hợp Thiên Can Địa Chi phức tạp hơn một chút so với tam hợp hay nhị hợp 12 con giáp vì nó chi tiết hơn. Nhưng, hiện tư liệu phong thủy đều có bảng chi tiết Thiên Can Địa Chi cho năm sinh âm lịch. Bạn có thể tìm tư liệu này để đối chiếu cụ thể cho trường hợp của mình.
2. Đặt tên cho con hợp tuổi bố mẹ theo ngũ hành
2.1. Quy luật tương sinh trong ngũ hành
Ngũ hành tương sinh chính là sự phù hợp. Đây cũng là yếu tố hợp giữa bố mẹ và con cái. Ngũ hành tương sinh được cho là thúc đẩy hỗ trợ để sinh trưởng phát triển theo hướng tốt đẹp.
2.2. Hợp theo Cung Mệnh
Cung Mệnh rất quan trọng trong phong thủy ngũ hành. Mỗi cung mệnh tượng trưng cho 1 hành trong ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
Theo ngũ hành tương sinh là Kim->Thủy->Mộc->Hỏa->Thổ. Nghĩa là:
- Kim sinh Thủy
- Thủy sinh Mộc
- Mộc sinh Hỏa
- Hỏa sinh Thổ
- Thổ sinh Kim
Quy luật tương sinh hàm ý mỗi hành đều có mối tương quan hai chiều là cái nó sinh ra và cái sinh ra nó. Cụ thể theo như ở trên:
- Cái sinh ra Kim là Thổ, cái Kim sinh ra là Thủy (Thổ->Kim->Thủy)
- Cái sinh ra Thủy là Kim, cái Thủy sinh ra là Mộc (Kim->Thủy->Mộc)
- Cái sinh ra Mộc là Thủy, cái Mộc sinh ra là Hỏa (Thủy->Mộc->Hỏa)
- Cái sinh ra Hỏa là Mộc, cái Hỏa sinh ra là Thổ (Mộc->Hỏa->Thổ)
- Cái sinh ra Thổ là Hỏa, cái Thổ sinh ra là Kim (Hỏa->Thổ->Kim)
2.3. Cách đặt tên cho con hợp tuổi bố mẹ theo ngũ hành tương sinh
Mỗi người sinh ra đều gắn với cung mệnh (tức hành). Năm sinh âm lịch sẽ giúp chúng ta xác định cung mệnh tương ứng.
Cung mệnh của các tuổi căn cứ vào tương sinh ngũ hành như ở trên, cung mệnh hòa hợp sẽ giúp khoanh vùng tên hợp tương ứng.
Ví dụ
Bố tuổi Kỷ Mùi (1979), cung Mộc, hành (mệnh) Mộc.
Cung mệnh hạp với bố là Mộc, Thủy và Hỏa.
Tên nên chọn cho con nên giới hạn trong khoảng tương sinh Mộc, Thủy, Hỏa hợp về cả ý nghĩa lẫn màu sắc.
Cụ thể, tên con có thể chọn là tên mang ý nghĩa liên quan cây cỏ (Mộc) như Tùng, Bách, Liễu, Thảo,...Hoặc ý nghĩa liên quan yếu tố nước (Thủy) như Lệ, Giang, Sương,...Hay ý nghĩa liên quan yếu tố lửa (Hỏa) như Hồng, Ánh, Huyền, Quang, Đài, Đan,....
Như vậy, chúng ta vừa điểm qua việc đặt tên cho con hợp tuổi bố mẹ dựa vào yếu tố nào. Hợp tuổi có thể căn cứ vào phong thủy tử vi liên quan 12 con giáp và ngũ hành liên quan cung mệnh. Vừa nhìn qua có thể là khó khăn để xác định. Nhưng, khi bạn xác định năm sinh âm lịch, tiến tới xem xét yếu tố hạp và tương sinh, bạn sẽ thấy được giới hạn để đặt tên. Nhờ vậy, chọn lựa tên sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Cát Lâm