Chọn tên để đặt cho con chưa khi nào là dễ với mọi cha mẹ. Vì, nơi cái tên có rất nhiều điều được gửi gắm, kỳ vọng, mong đợi, kể cả hàm chứa những lời chúc, những ước mong tốt đẹp mà phụ huynh muốn dành cho con cái mình.
Trong việc đặt tên, xác định đặt tên con theo cách nào, ý nghĩa ra sao, cần lưu ý tránh gì chính là bí quyết giúp bố mẹ chọn tên hay nhất cho con dễ dàng hơn. Cũng nhờ những tiêu chí cụ thể rõ ràng theo các bí quyết này, tên của con cũng được "đảm bảo" sát nhất với mong đợi của bố mẹ, hơn là việc chỉ được chọn đặt theo cảm tính hoặc "vì thích" mà chọn. Để nắm rõ hơn, bố mẹ hãy tham khảo từng cách, để khoanh vùng được tiêu chí cụ thể trước khi tiến hành chọn tên cho con nhé.
1. Đặt tên cho con gái theo Hán tự
Đặt tên con theo Hán Tự được chia làm ngũ cách hay 5 cách đó là: Thiên, Địa, Nhân, Tổng, Ngoại. Ngũ cách này rất quan trong việc đánh giá một cái tên là tốt (cát) hay xấu (hung).
- Thiên Cách : không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của thân chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp.
- Nhân Cách : là trung tâm của lý số phẫu tượng tên người, có ảnh hưởng lớn nhất đối với cuộc đời con người về vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân
- Địa Cách : chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên (từ 1-39 tuổi), vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận.
- Ngoại Cách : cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao.
- Tổng Cách : chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi trung niên đến tuổi già (từ 40 tuổi trở đi) vì vậy còn gọi là Tổng cách hậu vận.
1.1. Đặt tên theo các bộ chữ của tiếng Hán
- Bộ Thuỷ trong các tên: Giang, Hà, Hải, Khê, Nhuận…
- Bộ Thảo trong các tên: Cúc, Lan, Huệ, Hoa, Nhị…
- Bộ Mộc trong các tên: Đào, Lâm, Sâm…
- Bộ Kim trong các tên: Tích, Khanh, Chung, Điếu…
- Bộ Hoả trong các tên: Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện,…
- Bộ Thạch trong các tên: Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt,…
- Bộ Ngọc trong các tên: Trân, Châu, Anh, Lạc, Nhị, Chân,…
1.2. Một số tên gọi cho bé gái theo Hán Việt bố mẹ có thể tham khảo
Ngọc Anh: Bé là viên ngọc trong sáng, quý giá tuyệt vời của bố mẹ.
Nguyệt Ánh: Bé là ánh trăng dịu dàng, trong sáng, nhẹ nhàng.
Ngọc Bích: Bé là viên ngọc trong xanh, thuần khuyết.
Minh Châu: Bé là viên ngọc trai trong sáng, thanh bạch của bố mẹ.
Kim Chi: “Cành vàng lá ngọc” là câu nói để chỉ sự kiều diễm, quý phái. Kim Chi chính là Cành vàng.
Ngọc Diệp: là Lá ngọc, thể hiện sự xinh đẹp, duyên dáng, quý phái của cô con gái yêu.
Mỹ Duyên: Đẹp đẽ và duyên dáng là điều bạn đang mong chờ ở con gái yêu đó.
Gia Hân: Cái tên của bé không chỉ nói lên sự hân hoan, vui vẻ mà còn may mắn, hạnh phúc suốt cả cuộc đời.
Lan Hương: Nhẹ nhàng, dịu dàng, nữ tính, đáng yêu.
Vân Khánh: Cái tên xuất phát từ câu thành ngữ “Đám mây mang lại niềm vui”, Vân Khánh là cái tên báo hiệu điềm mừng đến với gia đình.
Kim Liên: Với ý nghĩa là bông sen vàng, cái tên tượng trưng cho sự quý phái, thuần khiết.
Gia Linh: Cái tên vừa gợi nên sự tinh anh, nhanh nhẹn và vui vẻ đáng yêu của bé đó.
Tuệ Mẫn: Cái tên gợi nên ý nghĩa sắc sảo, thông minh, sáng suốt.
Nguyệt Minh: Bé như một ánh trăng sáng, dịu dàng và đẹp đẽ
Kim Ngân: Bé là “tài sản” lớn của bố mẹ
Bảo Ngọc: Bé là viên ngọc quý của bố mẹ.
Thanh Trúc: Cây trúc xanh, biểu tượng cho sự trong sáng, trẻ trung, đầy sức sống.
Minh Tuệ: Trí tuệ sáng suốt, sắc sảo.
Nhã Uyên: Cái tên vừa thể hiện sự thanh nhã, lại sâu sắc đầy trí tuệ.
Thanh Vân: Bé như một áng mây trong xanh đẹp đẽ.
2. Đặt tên cho con gái theo phong thủy
Cái tên có ý nghĩa rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến tính cách, vận mệnh & tương lai của bé. Cái tên đem lại sự thuận lợi, may mắn, sức khỏe và tài lộc của người đó về sau. Cái tên gắn liền với cả cuộc đời nên sẽ ảnh hưởng rất lớn đến bé. Có 4 cách đặt tên con theo phong thuỷ , các mẹ có thể tham khảo như sau:
2.1. Đặt tên con gái theo hợp mệnh
Tốt nhất là nên chọn hành tương sinh hoặc tương vượng với Bản mệnh. Bản Mệnh thể hiện tuổi của con thuộc Mệnh nào và dựa vào Ngũ Hành tương sinh tương khắc để đặt tên phù hợp.
Các năm tuổi sẽ tương ứng như sau :
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc hành Thổ.
Dần, Mão thuộc hành Mộc.
Tỵ, Ngọ thuộc hành Hỏa.
Thân, Dậu thuộc hành Kim.
Tí, Hợi thuộc hành Thủy.
Ví dụ: Với con gái sinh năm 2019 , bạn nên đặt tên cho con thuộc hành Mộc. Nên đặt những tên có liên quan đến cây cối, hoa lá và màu xanh như Đông, Nam, Xuân, Tùng Đào, Lan, Hồng, Mai, Bách, Dương, Phúc, Trúc, Quỳnh, Thảo, Thanh, Khôi, Lâm, Cúc, Huệ, Hương.
2.2. Đặt tên con gái theo tam hợp
Hợi, Tý, Sửu là tam hội nên những tên có liên quan và cùng nghĩa với Tý (như các chữ thuộc bộ Thủy, Băng, Bắc, Khảm), Sửu sẽ khiến vận mệnh của người tuổi Hợi nhận được sự trợ giúp đắc lực của tam hội.
Hợi, Mão, Mùi là tam hợp nên những chữ thuộc bộ Mộc, Nguyệt, Mão, Dương rất phù hợp với người tuổi Hợi. Do đó, những tên người tuổi Hợi nên được đặt tên như: Hiếu, Tồn, Giang, Hà, Tuyền, Dương, Hạo, Thanh, Nguyên, Liễu, Hương, Khanh, Thiện,…
2.3. Đặt tên con gái theo tứ trụ
Qua ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số của em bé được tốt.
Ví dục: Muốn con sinh năm 2019 có cuộc sống ấm no, sung túc cũng có thể chọn cho con cái tên có chữ trong bộ Tâm, Nhục như: Hằng, Ân,Từ, Huệ, Tuệ, Hữu, Thanh…
2.4. Đặt tên con gái theo ngũ hành
Tùy thuộc vào từng năm sinh để bố mẹ có thể lựa chọn tên con gái theo bản mệnh phù hợp nhất. Nếu con mệnh Mộc thì cha mẹ có thể chọn tên liên quan tới Thủy (nước) để hỗ trợ (Thủy sinh Mộc), Mộc (cây) để tự cường. Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào ngũ hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hanh thông, vạn sự như ý.
2.4.1. Ngũ hành tương sinh
- Thổ sinh Kim : Đất sinh kim loại.
- Kim sinh Thủy : Kim loại nung trong lò nóng chảy thành nước.
- Thủy sinh Mộc : Nhờ nước cây xanh mọc lên tốt tươi.
- Mộc sinh Hỏa : Cây cỏ làm mồi nhen lửa đỏ.
- Hỏa sinh Thổ : Tro tàn tích tụ lại khiến đất đai thêm màu mỡ.
2.4.2. Ngũ hành tương khắc
- Thổ khắc Thủy : Đất đắp đê cao ngăn được nước lũ.
- Thủy khắc Hỏa : Nước có thể dập tắt lửa.
- Hỏa khắc Kim : Sức nóng của lò lửa nung chảy kim loại.
- Kim khắc Mộc : Dùng kim loại rèn dao, búa chặt cây, cỏ.
- Mộc khắc Thổ : Rễ cỏ cây đâm xuyên lớp đất dày.
2.4.3. Đặt tên theo từng bộ hành
- Các tên hành Mộc: Khôi, Lê, Nguyễn, Đỗ, Mai, Đào, Trúc, Tùng Cúc, Quỳnh, Thảo, Hương, Lan, Huệ, Lâm, Sâm, Xuân, Quý, Quảng, Trà, Lý, Hạnh, Kỷ, Đông, Ba, Phương, Nam, Bình, Bính, Phúc.
- Các tên hành Kim: Đoan, ẨN, Dạ, Mỹ, Ái, Hiền, Nguyên, Nhi, Ngân, Chung, Trang, Tiền, Hân, Vi, Tâm,...
- Các tên hành Thủy: Thủy, Lệ, Băng, Khê, Hợp, Hoa, Huyên, Hậu, Tuyên, Giao, Phi, Di, Thương, Loan, Trinh, Nhung, Khánh, Uyên, Như, Nga,...
- Các tên hành Hỏa: Đài, Cẩm, Dung, Đan, Ánh, Hạ, Hồng, Yên, Ly, Nhiên, Huyền, Linh, Kim, Thanh,...
- Các tên hành Thổ: Ngọc, Châu, Châm, Bích, Trân, Anh, Diệu, San, Viên, Khuê, Thảo,...
3. Đặt tên cho con gái theo ý nghĩa
Khi đặt tên cho bé gái, không những bố mẹ lựa chọn tên hay mà còn lựa chọn những tên có ý nghĩa hay cho bé gái . Tên đặt cho con gái ngoài việc phải đẹp ra thì còn cần có sự hài hòa, có cương có nhu, như vậy thì cuộc sống mới có thể thuận lợi, gặp hung hóa cát, thuận buồn xuôi gió.
3.1. Đặt tên cho con gái có ý nghĩa may mắn, bình an
Bảo Vy: Mong cuộc đời con có nhiều vinh hoa, phú quý, tốt lành
Cát Tường: Con luôn luôn may mắn.
Hoài An: Con mãi hưởng an bình.
Khả Hân: Mong cuộc sống của con luôn đầy niềm vui.
Khánh Ngân: Con là cô gái có cuộc đời luôn sung túc, vui vẻ
Khánh Ngọc: Vừa hàm chứa sự may mắn, lại cũng có sự quý giá.
Linh Chi: Con luôn luôn khỏe mạnh
Ngọc Khuê: Một loại ngọc trong sáng, thuần khiết.
Phúc An: Mong con sống an nhàn, hạnh phúc.
Thanh Thúy: Mong con sống ôn hòa, hạnh phúc.
3.2. Đặt tên cho con gái có ý nghĩa xinh đẹp, dịu dàng
An Nhiên: Cuộc đời con luôn nhàn nhã, không ưu phiền.
Bích Thảo: Là người con hiếu thảo, ngoan ngoãn, biết chăm lo cho gia đình.
Bích Thủy: Con là dòng nước trong xanh, hiền hòa
Ðoan Trang: Cái tên thể hiện sự đẹp đẽ mà kín đáo, nhẹ nhàng, đầy nữ tính.
Đan Tâm: Người phụ nữ có trái tim nhân hậu và tấm lòng sắt son.
Hương Thảo: Con giống như một loài cỏ nhỏ nhưng mạnh mẽ, tỏa hương thơm quý giá cho đời
Minh Tâm: tâm hồn con thật cao thượng và trong sáng.
Mỹ Tâm: Con không chỉ xinh đẹp mà còn có một tấm lòng nhân ái bao la.
Phương Trinh: Phẩm chất quý giá, ngọc ngà trong sáng.
Phương Thảo: cuộc sống thanh tao, giản dị, đơn giản như cỏ cây hoa lá.
3.3. Đặt tên con gái với ý nghĩa kiêu sa, quý phái
Diễm Châu: Con là viên ngọc sáng đẹp, lộng lẫy.
Đan Thanh: Cuộc đời con được vẽ bằng những nét đẹp, hài hòa, cân xứng.
Đông Nghi: Người con gái có dung mạo xinh đẹp.
Khánh Quỳnh: Nụ quỳnh mong manh mang đến hương sắc cho đời.
Quỳnh Nhi: Bông quỳnh nhỏ dịu dàng, xinh đẹp, thơm tho, trong trắng
Tú Linh: Cô gái có dung mạo xinh đẹp, thanh tú, nhanh nhẹn
Quỳnh Chi: Xinh đẹp và mĩ miều như cành hoa Quỳnh.
Vân Trang: Cô gái xinh đẹp, dáng dấp dịu dàng như mây.
3.4. Đặt tên cho con gái với ý nghĩa là báu vật, bảo bối của bố mẹ
Ánh Dương: Con như tia sáng mặt trời mang lại sự ấm áp cho bố mẹ.
Bảo Nhi: Bé là đứa con mà bố mẹ yêu quý như báu vật.
Lan Chi: Con là cỏ may mắn trong cuộc đời của bố mẹ.
Quế Chi: Cành quế thơm và quý.
Ngọc Quỳnh: Con chính là viên ngọc quý báu của bố mẹ, vẻ đẹp dịu dàng như hoa quỳnh.
Ngọc Sương: Ngụ ý “bé như một hạt sương nhỏ, trong sáng và đáng yêu.”
Thiên Kim: Xuất phát từ câu nói “Thiên Kim Tiểu Thư” tức là “cô con gái ngàn vàng”, con là tài sản quý giá nhất của cha mẹ.
3.5. Đặt tên cho con gái với ý nghĩa thành công sau này
Anh Thư: Con là cô gái tài giỏi, đầy khí phách.
Cát Tiên: Bé nhanh nhẹn, tài năng, gặp nhiều may mắn.
Như Ý: Con chính là niềm mong mỏi bấy lâu của bố mẹ.
Tú Uyên: Con là cô gái vừa xinh đẹp, thanh tú lại học rộng, có hiểu biết.
Tuệ Lâm: Mong con trí tuệ, thông minh, sáng suốt.
Tú Anh: Con gái xinh đẹp, tinh anh.
Uyên Thư: Con gái xinh đẹp, học thức cao, có tài.
Tuyết Lan: Con gái mang vẻ đẹp tinh tế, thanh tú như loài hoa lan nhưng là lan mọc trên tuyết thì lại càng “xuất chúng”.
Thùy Anh: Cô gái thùy mị và lanh lợi.
Tuệ Nhi: Bé là cô gái thông minh, hiểu biết.
4. Đặt tên cho con gái bằng tiếng Anh
Nếu bạn muốn mới lạ khi đặt tên cho bé thì tên tiếng Anh sẽ là một sự lựa chọn hoàn hảo. Hãy cùng tham khảo những tên tiếng Anh cho bé gái với những ý nghĩa sau đây:
4.1. Với ý nghĩa kiên cường, dũng mãnh
Aubrey: nghĩa là mạnh mẽ, uy cường, người con gái nắm quyền lực.
Bridget: nghĩa là người nắm quyền lực trong tay, uy dũng.
Joyce: nghĩa là mạnh mẽ như vì Chúa tể quyền uy.
Louisa: nghĩa là chiến binh dũng mãnh.
Valerie: nghĩa là có sức khỏe, mạnh mẽ.
4.2. Với ý nghĩa cho con có cuộc sống giàu sang, tâm hồn thanh khiết
Jezebel – “trong trắng”.
Delwyn – “xinh đẹp, được phù hộ”.
Miranda: “dễ thương, đáng yêu”.
Olwen: “dấu chân được ban phước” (nghĩa là đến đâu mang lại may mắn và sung túc đến đó).
Keelin – “trong trắng và mảnh dẻ”.
4.3. Với ý nghĩa may mắn, yêu thương
Philomena: “được yêu quý nhiều”.
Godiva: “món quà của Chúa”.
Gwyneth: “may mắn, hạnh phúc”.
Felicity: “vận may tốt lành”.
Ermintrude: “được yêu thương trọn vẹn”.
4.4. Với ý nghĩa gắn liền với thiên nhiên
Anthea – “như hoa”.
Aurora – “bình minh”.
Azura – “bầu trời xanh”.
Jocasta – “mặt trăng sáng ngời”.
Lucasta – “ánh sáng thuần khiết”.
5. Đặt tên cho con gái khi ở nhà
- Đặt tên cho con gái ở nhà theo hoa quả : Bơ, Cà chua, Cà rốt, Dâu tây, Su su, Nấm, Na,...
- Đặt tên cho con gái ở nhà theo đồ vật, con vật : Bút chì, Cún, Bi, Bon, Chuột, Nhím, Mun, Mon, Mèo, Vịt, Thỏ, Gấu, Miu,...
- Đặt tên cho con gái ở nhà theo đồ ăn : Bánh mì, Pate, Cốm, Kẹo, Bánh gạo, Pizza,...
- Đặt tên cho con gái ở nhà theo nhân vật hoạt hình : Tin Tin, Kun, Mickey, Tom, Anna, Elsa, Đô rê mon,...
- Đặt tên cho con gái ở nhà theo đặc điểm ngoại hình bé : Còi, Xoăn, Tròn, Híp, ...
6. Những điều lưu ý khi đặt tên cho con gái
- Tên bao gồm có ba phần: Họ, đệm và phần tên. Ba phần này chính là đại diện cho Thiên – Địa – Nhân. Bố mẹ cần đặt tên con gái sao cho phối hợp cả 3 yếu tố này hài hòa về tương sinh, tránh bị tương khắc và cân bằng về ngũ hành.
- Bố mẹ không nên tùy tiện chọn đại một cái tên hoặc đặt tên có những điều không may mắn, xấu xí, các bộ phận cơ thể…
- Tránh đặt những tên khó phân biệt nam nữ như: Minh Thắng, Thái Tài, Xuân Thủy, Xuân Khương,...
- Không nên đặt tên tuyệt đối quá như: Trạng Nguyên, Diễm Lệ, Bạch Tuyết, Vô Địch, Vĩnh Phát…sẽ tạo thành gánh nặng cả đời cho con.
- Không nên đặt con con có nghĩa khác ở tiếng nước ngoài, tên dính đến theo scandal, tên dễ đặt nickname bậy/tên dễ bị chế giễu khi nói lái. Ví cụ như: Dung (tiếng Việt) có nghĩa là phân (tiếng Anh), Chiến (tiếng Việt) có nghĩa là chỉ loài chó (tiếng Pháp),...
- Cha mẹ không nên đặt tên theo người nổi tiếng.
- Cha mẹ nên chọn tên cho con nằm trong các bộ Thủ tốt và tránh đặt tên cho con nằm trong các bộ Thủ xung khắc với từng tuổi. Cụ thể như sau:
- Tránh những tên có bộ Thìn, Tuất, Sửu và Mùi: Thìn và Tuất là đối xung. Không những vậy Thìn, Tuất, Sửu, Mùi lại là tứ xung nên nếu dùng các tên mang những bộ nêu trên sẽ rất bất lợi cho bé. Bố mẹ cần tránh những cái tên như: Bối, Chân, Hiền, Mĩ, Muội, Nghĩa, Thiện, Thìn, Tư…
- Tránh những tên thuộc bộ Mộc-Thổ hoặc Thổ-Thủy: . Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy. Một số cái tên cần tránh trong bộ này có thể kể đến: Băng, Cách, Chi, Lâm, Liễu, Lý, Mai, Thủy, Tùng…
- Tránh những tên thuộc Dậu- Tuất: Dậu và Tuất là lục hại. Do vậy mẹ nhớ tránh những cái tên này: Dậu, Diệu, Điều, Đoài, Hàn, Hồ, Kim, Phi, Tập, Tây, Tường,…
Đặt tên cho bé gái đúng thực không đơn giản bố mẹ nhỉ, vì cái tên theo con suốt cuộc đời mà. Tuy nhiên, với những chia sẻ ở trên, chắc chắn đến đây bố mẹ cũng đã "tích cóp" được bí quyết cho mình, nhờ đó việc đặt tên cho bé sẽ không còn khiến bố mẹ phải "lăn tăn" nhiều nữa. Và, cũng qua những chia sẻ này, một lần nữa chúng ta đều thấy, đặt tên cho con không thể cứ "đặt đại" một cái tên đẹp, nghe xuôi tai là được phải không bố mẹ. Một cái tên hay, ý nghĩa không chỉ giúp con tự tin hơn vào bản thân và hướng tới ý nghĩa tốt đẹp theo tên của mình trong tương lai, mà ở một góc độ khác, còn làm chính cha mẹ thực sự "an lòng" khi đã gửi gắm cho con một món quà đẹp, sẽ theo con suốt cuộc đời.
Chi Lê tổng hợp